Cho tia sáng đi từ nước (có chiết suất n = 4/3) tới không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. igh = 41048’.
B. igh = 48035’.
C. igh = 62044’.
D. igh = 38026’.
Khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ), góc tới giới hạn i gh trong điều kiện phản xạ toàn phần được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. sini gh = n 2 n 1
B. tani gh = n 2 n 1
C. cosi gh = n 2 n 1
D. coti gh = n 2 n 1
Chọn đáp án A
+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là i gh với sini gh = n 2 n 1
Tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất n 2 với n 1 > n 2 . Góc giới hạn i g h để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách thỏa mãn
A. sin i g h = 1 n 1 n 2
B. sin i g h = 1 n 1
C. sin i g h = 1 n 2
D. sin i g h = n 2 n 1
Đáp án D
Góc tới giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần sin i g h = n 2 n 1
Câu 1: Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n2 > n1 thì:
A. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i
B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường n2
C. sẽ có phản xạ toàn phần khi i > igh
D. chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i > 0
Câu 2: Hãy tìm và khoanh phát biểu không đúng khi nói đến lăng kính:
A. Đối với một lăng kính nhất định, góc lệch D phụ thuộc vào góc tới i
B. Cạnh của lăng kính là giao tuyến của mặt đáy và mặt bên
C. Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló
D. Góc tới i' bằng góc tới i khi xảy ra góc lệch cực tiểu
Câu 3: Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kính chiết quang hơn môi trường ngoài. Chiếu một tia sáng đến mặt bên của lăng kính thì
A. hướng tia ló lệch về đỉnh lăng kính so với hướng của tia tới
B. hướng tia ló lệch về đáy lăng kính so với hướng của tia tới
C. tùy tia tới hướng lên đỉnh hay hướng xuống đáy mà A, B đều có thể đúng
D. tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết quang A
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường này sang môi trường khác. Gọi i là góc tới, i g h là góc tới giới hạn. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. tia sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang và i ≥ ≥ i g h
B. tia sáng phải đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn và i ≤ ≤ i g h
C. tia sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang và i > i g h
D. tia sáng phải đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn và i < i g h
Chọn đáp án A
+ Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là tia sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang
môi trường kém chiết quang và i ≥ i g h
Khi cho tia sáng chiếu từ nước sang không khí, khi tia tới hợp với pháp tuyến 1 góc tới i=igh= 48°30’ thì tia sáng không đi ra khỏi nước, nó không bị khúc xạ mà ……………………. ở mặt phân cách giữa nước và không khí.
Khi ánh sáng từ nước chiết suất n = 4/3 sang không khí góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. i g h = 41 ° 48 '
B. i g h = 62 ° 44 '
C. i g h = 48 ° 35 '
D. i g h = 38 ° 26 '
Chọn đáp án C
sin i g h = n 2 n 1 = 1 n = 3 4 ⇒ i g h = arcsin 3 4 = 48 0 35 '
Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n 1 ; n 2 (với n 2 > n 1 ). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra.
Biểu thức nào kể sau không thế là sin của góc tới giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng?
A. 1/ n 1 B. 1/ n 2 C. n 1 / n 2 D. n 2 / n 1
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41 0 48 '
B. 48 0 35 '
C. 62 0 44 '
D. 38 0 26 '
Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất tuyệt đối n = 4/3 sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. i g h = 41 o 38 '
B. i g h = 48 o 35 '
C. i g h = 62 o 44 '
D. i g h = 38 o 26 '